Bộ gõ tiếng Trung trực tuyến

Giản thể và Phồn thể

Cách sử dụng:

Mặc định hệ thống sẽ hiện chữ Hán giản thể, để nhận chữ phồn thể bạn hãy check vào nút Phồn thể(繁体).

Chỉ cần gõ phiên âm của chữ vào hộp văn bản phía trên, ký tự tiếng Trung phù hợp sẽ xuất hiện.

Sử dụng phím số (1, 2, 3, 4, 5 hoặc phím mũi tên phải-trái) để chọn ký tự.

Nếu bạn muốn ký tự đầu tiên, chỉ cần nhấn "Space (phím cách)" để chọn ký tự đó.

Ví dụ:

  • Để có được 你好吗 chỉ cần gõ "nihaoma" và dấu cách.
  • Để có được 中文, chỉ cần gõ "zhongwen" và dấu cách.
  • Để có 北京 chỉ cần gõ "beijing" và dấu cách.
  • Để có được 长城 chỉ cần gõ "changcheng" và dấu cách.

Câu hỏi thường gặp

1. Làm thế nào để gõ tiếng Trung trên bàn phím tiếng Anh?

Bạn có thể gõ tiếng Trung trên bàn phím tiếng Anh bằng ứng dụng web tên là "Input Method Editor" hay viết tắt là IME. IME cho phép bàn phím tiếng Anh tạo ra hàng nghìn ký tự được sử dụng trong tiếng Trung viết. IME phổ biến nhất là IME dựa trên PinYin. Đây là cách nhập tiếng Trung theo phiên âm bằng cách sử dụng các phím chữ cái La Mã chuẩn trên bàn phím QWERTY. Trang này của hannguungdung.com là 1 ví dụ điển hình của 1 IME gõ tiếng Trung trực tuyến dựa trên PinYin. Không cần biết bạn sử dụng máy tính Windows hay là máy Mac, bạn chỉ cần thử gõ gì đó tại ô input phía trên đây, bạn sẽ hiểu ý tôi.

2. PinYin(拼音) là gì?

Bính âm, hay Hànyǔ Pīnyīn (giản thể: 汉语拼音; phồn thể: 漢語拼音), là hệ thống chữ La Mã hóa chính thức cho tiếng Trung chuẩn ở Trung Quốc đại lục và Đài Loan. Hệ thống này bao gồm bốn dấu biểu thị thanh điệu. Bính âm không có dấu thanh điệu được sử dụng để đánh vần tên và từ tiếng Trung trong các ngôn ngữ được viết bằng bảng chữ cái Latinh và cũng được sử dụng trong một số phương pháp nhập liệu máy tính để nhập các ký tự tiếng Trung.

3. Người Trung Quốc gõ chữ như thế nào?

Trái ngược với suy nghĩ của nhiều người, người Trung Quốc không sử dụng bàn phím tiếng Trung. Trên thực tế, hầu hết họ sử dụng bàn phím chữ cái La Mã chuẩn với bố cục QWERTY phổ biến. Họ sử dụng IME (trình soạn thảo phương thức nhập) để gõ tiếng Trung.